Các model phổ biến bộ truyền động đa vòng
SAR 07.1, SAR07.2, SAR 07.6, SAR 10.1, SAR10.2, SAR 14.2, SAR 14.6, SAR 16.1, SAR 16.2, SAR 25.1, SAR 30.1
SA 07.2, SA 07.6, SA 10.2, SA 07.2, SA 07.6, SA 10.2, SA 10.2, SA 14.2, SA 14.6, SA 16.1, SA 16.2, SA 25.1, SA 35.1, SA 48.1,
… là các bộ truyền động quay nhiều vòng của dòng SAR, SA, có khả năng chịu được lực đẩy tác dụng lên van và truyền mô-men xoắn đến van trong ít nhất một vòng quay (theo tiêu chuẩn ISO 5210). Tức là bộ truyền động nhiều vòng quay được thiết kế thực hiện nhiều hơn một vòng quay.
Do đó, van cổng thường được trang bị thân van nổi. Van sẽ được vận hành trên cơ sở nhiều vòng quay được thực hiện bởi bộ truyền động nhiều vòng quay. Do đó, thiết bị truyền động nhiều vòng quay được trang bị với một trục rỗng phù hợp lắp với van cổng.
Nhiều model phù hợp cho nhiều điều kiện làm việc khác nhau, mời quý khách tìm hiểu và lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Liên hệ ngay hoặc tìm hiểu thêm:
- Bộ truyền động SA và SAR.
- Bộ truyền động SAV và SARV
- Bộ truyền động SQ và SQR
- Bộ truyền động điều chỉnh tốc độ SEVEN.
- Bộ điều khiển AM và AC.
- Hệ thống truyền thông
- Sản phẩm thay thế
Bộ truyền động quay nhiều vòng cho chế độ Open-close (SA)
Loại | Tốc độ đầu ra ở 50 Hz | Phạm vi cài đặt cho mô-men xoắn | Số lần khởi động tối đa (Starts max) |
Mặt bích lắp van | |
[rpm] | [Nm] | [1/h] | EN ISO 5210 | DIN 3210 | |
SA 07.2 | 4 – 180 | 10 – 30 | 60 | F07 or F10 | G0 |
SA 07.6 | 4 – 180 | 20 – 60 | 60 | F07 or F10 | G0 |
SA 10.2 | 4 – 180 | 40 – 120 | 60 | F10 | G0 |
SA 14.2 | 4 – 180 | 100 – 250 | 60 | F14 | G1/2 |
SA 14.6 | 4 – 180 | 200 – 500 | 60 | F14 | G1/2 |
SA 16.2 | 4 – 180 | 400 – 1,000 | 60 | F16 | G3 |
SA 25.1 | 4 – 90 | 630 – 2,000 | 40 | F25 | G4 |
SA 30.1 | 4 – 90 | 1,250 – 4,000 | 40 | F30 | G5 |
SA 35.1 | 4 – 45 | 2,500 – 8,000 | 30 | F35 | G6 |
SA 40.1 | 4 – 32 | 5,000 – 16,000 | 20 | F40 | G7 |
SA 48.1 | 4 – 16 | 10,000 – 32,000 | 20 | F48 | – |
Bộ truyền đông quay nhiều vòng cho chế độ điều biến (SAR)
Loại | Tốc độ đầu ra ở 50 Hz | Phạm vi cài đặt cho mô-men xoắn | Mô men xoắn cực đại cho nhiệm vụ điều biến | Số lần khởi động tối đa (Starts max) |
Mặt bích lắp van | |
[rpm] | [Nm] | [Nm] | [1/h] | EN ISO 5210 | DIN 3210 | |
SAR07.2 | 4 – 90 | 15 – 30 | 15 | 1,5 | F07 or F10 | G0 |
SAR07.6 | 4 – 90 | 30 – 60 | 30 | 1,5 | F07 or F10 | G0 |
SAR10.2 | 4 – 90 | 60 – 120 | 60 | 1,5 | F10 | G0 |
SAR14.2 | 4 – 90 | 120 – 250 | 120 | 1,2 | F14 | G1/2 |
SAR14.6 | 4 – 90 | 250 – 500 | 200 | 1,2 | F14 | G1/2 |
SAR16.2 | 4 – 90 | 500 – 1,000 | 400 | 900 | F16 | G3 |
SAR25.1 | 4 – 11 | 1,000 – 2,000 | 800 | 300 | F25 | G4 |
SAR30.1 | 4 – 11 | 2,000 – 4,000 | 1,6 | 300 | F30 | G5 |
Các model trên phổ biến:
Dòng SARxx.x: SAR07.1, SAR07.2, SAR07.6, SAR10.1, SAR10.2, SAR14.2, SAR14.6, SAR 16.1, SAR 16.2, SAR 25.1, SAR 30.1,…
Dòng SAxx.x: SA 07.2, SA 07.6, SA 10.2, SA 10.2, SA 14.2, SA 14.6, SA 16.1, SA 16.2, SA 25.1, SA 35.1, SA 48.1,…